메인 메뉴로 바로가기 본문으로 바로가기
Thông tin sản phẩm

Thông số kỹ thuật

Đơn giá 25,000 đ 27,500 đ
Đơn vị tính Kg
Tình trạng Hết hàng
Chọn
Mua hàng Số lượng: Đặt hàng
Nhà sản xuất/ phân phối sản phẩm
Tên Công ty TNHH Nông sản Minh Vân
Địa chỉ Xóm Xuân Đám, xã Đồng Liên, tp Thái Nguyên,Việt Nam
CSKH 0974195010
Website

Tổng quan

Công ty TNHH Nông sản Minh Vân Địa chỉ: xóm Xuân Đám, xã Đồng Liên, tp Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên SĐT liên hệ: 0974.195.010

So sánh giá

구매 주의사항
다나와는 각 쇼핑몰에서 입력한 상품 정보의 중개자로써, 상품의 주문, 배송, 환불의 책임은 해당 쇼핑몰에 있습니다.
법적 고지 보기 >
구매 전 최종 상품정보는 반드시 쇼핑몰에서 확인하시기 바랍니다. 판매 가격이 다나와의 정보와 다를 경우
이곳에 오류 신고를 해주세요.
빠른 배송 안내
주문 시간에 따라 당일 발송으로 빠르게 배송되는 상품입니다.
쇼핑몰마다 묶음배송 조건이나, 배송 대상 지역의 차이가 있을 수 있으므로 상세한 내용은 해당 쇼핑몰의 배송 서비스
안내에서 확인 바랍니다.
가격갱신일 :
쇼핑몰 정보 확인

쇼핑몰 정보

Chi tiết sản phẩm

Bí xanh (hay còn gọi là bí đao), là một loại cây dây leo được trồng phổ biến ở nước ta. Ngoài việc được sử dụng như một loại thực phẩm, bí xanh còn là vị thuốc tốt cho sức khỏe. Hãy cùng Youmed tìm hiểu những công dụng nổi bật mà bí xanh mang lại cho sức khỏe nhé!


1. Giới thiệu về bí xanh

1.1. Nguồn gốc

Bí xanh hay bí đao, bí phấn hoặc bí trắng, là loài thực vật thuộc họ bầu bí dạng dây leo, trái ăn được, thường dùng nấu lên như một loại rau.


Nguồn gốc của bí xanh là vùng Đông Nam Á nhưng nay phổ biến trồng khắp từ Nam Á sang Đông Á. Cây bí xanh cần sức nóng mới mọc nhưng trái của nó thì chịu được nhiệt độ thấp, có thể để qua mùa đông mà không hư mặc dù dây bí xanh chỉ mọc một năm, đến đông thì tàn. Lá bí xanh xòe, hình bầu có lông giáp, bề ngang 10–20 cm. Hoa bí xanh sắc vàng, mọc đơn.


Khi còn non, quả bí có màu xanh lục, bên ngoài có phủ lớp lông tơ. Qua thời gian, quả ngả màu nhạt dần, lốm đốm “sao” trắng và thêm lớp phấn như sáp. Quả bí xanh già có thể dài đến 2 m, hình trụ, trong có nhiều hạt dáng dẹp. Bí xanh thường trồng bằng giàn nhưng cũng có thể để bò trên mặt đất như dưa.


bí xanh

Bí xanh

1.2. Thành phần dinh dưỡng

Trong thành phần của bí xanh phần lớn là nước, không chứa lipid, với hàm lượng natri rất thấp. Cứ 100g bí xanh có 0,4g protid, 2,4g glucid, 19 mg canxi, 12 mg photpho, 0,3 mg sắt và nhiều loại vitamin như Caroten, B1, B2, B3, C,…


Bên cạnh đó, bí xanh chứa hàm lượng dầu thực vật cao, rất có lợi cho da và tóc. Hạt bí, vỏ bí, lá bí, dây bí, hoa bí đều có thể làm thuốc và là thức ăn hằng ngày rất tốt. Ngoài ra, bí xanh còn có tác dụng trong phòng, chữa một số bệnh như: táo bón, giảm viêm tấy, chống ho, hen suyễn…


2. Công dụng của bí xanh

Trong bí xanh chứa nhiều nước, nhiệt lượng thấp, không có chất béo. Theo y học cổ truyền, bí xanh vị ngọt nhạt, tính mát, có công dụng thanh nhiệt, giải nhiệt và làm tan đờm, làm mát ruột và hết khát, lợi tiểu, làm hết phù, giải độc và giảm béo.


2.1. Thanh nhiệt giải độc

Bí xanh có vị ngọt, tính hàn, không độc. Chính vì thế, nó thường được sử dụng như một bài thuốc giúp thanh nhiệt giải độc cho cơ thể.


Trà bí xanh (bí đao) không chỉ dễ uống mà còn giúp làm mát cơ thể cực tốt trong những ngày hè nắng nóng.


trà bí xanh


2.2. Giảm cân, chống béo phì

Bí xanh có công dụng giảm cân chủ yếu là bởi vì nó có khả năng làm no bụng mà không chứa năng lượng nhiều.


Bí xanh chứa nhiều chất xơ dạng sợi, loại chất xơ này rất có lợi cho ruột và đường tiêu hóa. Khả năng sinh nhiệt thấp, hàm lượng chất béo gần như không có và có khả năng làm giảm tích tụ mỡ trong cơ thể nên nó là vị thuốc lý tưởng để giảm béo cho bạn.


2.3. Công dụng khác

Bên cạnh nhứng lợi ích trên, các nghiên cứu còn cho thấy hàm lượng natri trong bí xanh rất thấp nên có tác dụng trị liệu cho những người mắc các chứng bệnh như: xơ cứng động mạch, tiểu đường, bệnh động mạch vành tim, viêm thận, phù thũng, bệnh cao huyết áp,…


Ngoài ra, bí xanh còn có tác dụng trong phòng, chữa một số bệnh như : táo bón, giảm viêm tấy, chống ho, hen suyễn,…


3. Cách dùng bí xanh

Thông thường, bí xanh được người dân nấu lên sử dụng như là một loại rau trong bữa ăn hằng ngày. Các món ăn được chế biến từ bí xanh thường thấy như bí nấu tôm/tép, bí xanh hầm giò heo, bí xanh xào trứng,…


Ngoài ra, bí xanh còn được sử dụng trong một số bài thuốc đông y như sau:


3.1. Thanh lọc, giải nhiệt

Nguyên liệu cần có:


Bí đao (khoảng 0.5 – 1 kg) (lưu ý nên chọn bí xanh, già để nước được ngon hơn).

Đường phèn.

Lá dứa.

Ngò già.

Thục địa.

Muối.

Các bước thực hiện:


Bí rửa cho thật sạch, không gọt vỏ mà tiến hành cắt khoanh nhỏ, sau đó rửa lại với nước. Nên chọn bí già vì bí xanh khi nấu sẽ cho hậu chua nhẹ, không ngon như bí già.

Nấu bí cùng 3 lít nước, thục địa. Khi bí gần nhừ ta cho thêm ngò dương và lá dứa vào nồi, ninh nhỏ lửa cho đến khi bí nhừ hẳn thì vớt ra. Dùng dụng cụ ép bí để lấy hết nước ra. Lược nước bí qua rây để bỏ đi những cặn và xác nguyên liệu. Thêm một tí muối để vị được đậm đà.

Cho nước bí đao vào tủ lạnh để bảo quản và dùng trong khoảng 3 ngày sau khi nấu.

3.2. Trị viêm thận cấp tính, phù thũng

Nguyên liệu cần có:


Vỏ bí xanh phơi khô 30g

Bạch mao căn 30g.

Các bước thực hiện:


Bỏ nguyên liệu vào siêu/ấm sắc thuốc, bỏ nước vào ngập mặt dược liệu. Sắc đến khi còn cỡ 1 chén nước thuốc.

Sắc uống ngày 1 thang, uống nhiều ngày.

3.3. Trị đau lưng do chấn thương

Vỏ bí xanh khoảng 3g, sao vàng tán bột rồi uống, ngày 2-3 lần.


3.4. Trị tiểu đục ở nam giới, bạch đới ở nữ giới

Hạt bí xanh sao vàng, tán bột mịn, mỗi lần 9g, uống với nước cháo. Uống trong nhiều ngày.


3.5. Trị ung nhọt ở phổi hoặc ở đại tràng

Nguyên liệu cần có:


Hạt bí xanh sao vàng 40 g.

Bồ công anh, kim ngân hoa, ý dĩ (để sống) 40 g.

Diếp cá 40g.

Rễ lau 20g.

Đào nhân, cát cánh, cam thảo, mỗi vị 10g.

Các bước thực hiện:


Bỏ nguyên liệu vào siêu/ấm sắc thuốc, bỏ nước vào ngập mặt dược liệu. Sắc đến khi còn cỡ 1 chén nước thuốc.

Sắc uống ngày 1 thang, uống nhiều ngày.

4. Lưu ý khi dùng bí xanh

Mặc dù bí xanh rất tốt cho cơ thể, tuy nhiên không phải cứ dùng nhiều nó là tốt. Dưới đây là một vài điểm cần chú ý khi bạn dùng bí xanh:


Bí xanh có tính xà phòng rất cao. Vì thế nếu bạn ăn sống bí xanh hoặc uống nước bí xanh sống được xay như sinh tố để mong làm đẹp thì không nên vì tính chất xà phòng của bí xanh sống sẽ gây bệnh cho hệ thống tiêu hóa của bạn.

Những người bị bệnh về dạ dày hay tính hàn không nên dùng bí xanh.

Phụ nữ mang thai không nên ăn nhiều bí xanh. Đối với trẻ em và phụ nữ vừa mới sinh xong, hệ tiêu hóa còn yếu nên vào mùa đông, cần cân nhắc đối với bí xanh vì có thể gây khó tiêu.

Không ăn bí xanh cùng giấm (sẽ bị giấm triệt tiêu các chất dinh dưỡng) hoặc đậu đỏ (vì làm tăng lượng nước tiểu đột ngột gây mất nước).